Kamu mungkin phục vụ món ăn này bằng cấp saat cari info lều có thể được sử dụng trong luar negeri. Tapi sebenernya, degree itu apa sih? Bạn có thể sử dụng S1, S2, và S3 nó như thế nào? Mana yang cocok buat kamu?
Bạn có thể làm điều này bằng cách sử dụng công cụ này nếu bạn có một mức độ như vậy, bạn có thể làm điều đó, mức độ jenis-jenis, mức độ cao nhất (S1, S2, S3), mẹo nhỏ có thể đạt được mức độ phù hợp với bạn.
Secara đơn giản, degree adalah gelar akademik yang kamu dapetin setelah menyelesaikan suatu jenjang pendidikan tinggi,biasanya di perguruan tinggi atau universitas.
Ví dụ:
Bằng cấp ở cấp độ Nunjukin có thể được thực hiện, keahlian kamu di bidang tertentu, dan bisa jadi nilai plus saat melamar kerja, daftar beasiswa, atau lanjut studi ke luar negeri.
Đây là mức độ có thể giúp bạn có được khả năng thiết lập tốt hơn SMA. Biasanya durasi kuliah 3–4 tahun tergantung negara và jurusan.
Ví dụ:
Cocok untuk kamu yang:
Đặt nó vào S1, bạn có thể sử dụng S2 để có được giá thầu cuối cùng. Durasi kuliahnya 1–2 tahun, kết thúc chương trình và chương trình.
Ví dụ:
Cocok untuk kamu yang:
Đây là cấp độ adalah hay còn gọi là tertinggi. Biasanya untuk Riset, akademisi, atau professional tertentu. Durasi S3 bisa 3–5 tahun (kadang lebih), tergantung proyek Riset kamu.
Ví dụ:
Cocok untuk kamu yang:
Vâng, thưa ngài! Beberapa negara punya sistem yang sedikit beda, walaupun secara umum tetap mirip.
Negara | S1 | S2 | S3 |
---|---|---|---|
Vương quốc Anh | Cử nhân (3 năm) | Master (1 năm) | Tiến sĩ (3+ năm) |
Hoa Kỳ | Cử nhân (4 năm) | Master (1–2 năm) | Tiến sĩ (4–6 năm) |
Châu Úc | Cử nhân (3 năm) | Master (1,5–2 năm) | Tiến sĩ (3–4 năm) |
Malaysia/Singapura | Cử nhân (3–4 năm) | Master (1–2 năm) | Tiến sĩ (3–5 năm) |
Nếu bạn muốn làm điều đó, hãy làm điều đó, hãy làm điều đó với bạn, làm điều đó cho S1 và S2!
Bingung milih độ yang cocok buat kamu? Lời khuyên của Coba cek:
Mau langsung kerja? Ambil S1.
Bạn có muốn spesialis atau naik jabatan không? Lanjut S2.
Bạn có muốn làm điều đó không? Gas mạnh hơn S3!
Pilih độ yang nyambung sama niềm đam mê atau target karier. Jangan asal ikut-ikutan!
Semakin tinggi độ, makin lama waktu dan makin besar biayanya. Siapin sejak awal.
Beberapa profesi butuh tối thiểu S2 và S3. Misalnya: dosen, peneliti, psikolog, atau arsitek quốc tế.
Kamu berencana kuliah di Singapura, kuliah di Malaysia, kuliah di China, kuliah di New Zealand, kuliah di Amerika, kuliah di Kanada, kuliah di Switzerland, atau kuliah di Inggris? Tư vấn liên quan đến khả năng tiếp cận thông tin liên lạc AUG Indonesia! Bạn có thể tham khảo ý kiến trực tuyến về cách cung cấp thông tin quan trọng về các vấn đề liên quan, rất nhiều mana yang paling nyaman buat kamu.
Langsung aja klik buat ngobrol sama tim AUG Indonesia sekarang. Yuk, mulai langkah baru buat wujudkan kuliah di luar negeri TANPA RIBET!
Liên hệ Dịch vụ Sinh viên AUG bạn có thể tìm thấy thông tin về một số thông tin có thể có, xin vui lòng, và xin visa!
1. Bằng cấp sama kayak ijazah?
Beda. Bằng cấp adalah jenis atau cấp độ gelar, sedangkan ijazah adalah dokumen resmi yang menunjukkan kamu udah lulus dari chương trình tertentu.
2. Bisa langsung ambil S2 tanpa S1?
Umumnya nggak bisa. Tapi beberapa negara/kampus punya path khusus dari D4 atau chương trình bắc cầu cho S2.
3. Mức độ nào có thể xảy ra với bạn?
Đúng. Banyak perusahaan atau visa kerja butuh bukti kamu punya độ, tối thiểu S1.
4. Bạn muốn làm gì với S3 langsung từ S1?
Bạn không thể phủ nhận điều đó, bisa! Tapi kamu harus punya nền tảng nghiên cứu yang kuat banget dan biasanya masuk chương trình PhD by Research.